Sika Poxitar F là gì?
- Lớp phủ bảo vệ 2 thành phần, phản ứng để đông cứng, hàm lượng dung môi thấp, epoxy kết hợp dầu than đá và một vài chất độn khoáng chất khác.
- Theo tiêu chuẩn BS 5493: KF 3 B tương ứng KF 3 D (lớp phủ hoàn thiện 2 thành phần kháng hoá chất).
Sika Poxitar F được phân phối tại Delta Việt Nam
Ứng dụng của Sika Poxitar F
- Thích hợp thi công trên bê tông và thép, đặc biệt trong trường hợp thi công lên các bề mặt ẩm.
- Đây là một loại sika bê tông dùng làm lớp phủ bên trong và bên ngoài cho các kết cấu ngầm hoặc ngâm trong nước, ví dụ như hệ thống nước thải, công nghiệp hóa chất v.v.
- Không thích hợp cho những bề mặt tiếp xúc với nước uống, nhà cửa, chuồng trại v.v.
Mua Sika Poxitar F ở đâu? Đại lý nào bán Sika gần nhất và uy tín nhất
Delta Việt Nam là nhà phân phối chính thức của Sika tại thị trường Việt Nam, để mua các sản phẩm sika hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn kỹ thuật cho từng sản phẩm và nên dùng sản phẩm nào chống thấm cho công trình của bạn.
Delta Việt Nam luôn sẵn hàng Sika Poxitar F tại kho để phục vụ khách hàng
Sika Poxitar F luôn sẵn hàng
Đặc tính / Ưu điểm
- Kháng hoá chất tốt.
- Khả năng kháng nhiệt cao.
- Chịu mài mòn tốt.
- Dễ thi công.
- Bám dính tốt trên nhiều loại bề mặt.
- Không độc hại.
Thông tin sản phẩm
- Đóng gói: 10 kg/bộ (Thành phần A + B)
- Thành phần A: 8.50 kg/thùng
- Thành phần B: 1.50 kg/thùng
- Ngoại quan / Màu sắc: Đen
- Hạn sử dụng: 12 tháng
- Điều kiện lưu trữ: Nơi khô ráo, thoáng mát, trong bóng râm
Thông số kỹ thuật
- Khả năng kháng hoá chất: Kháng được nước ngọt, nước biển, hàu bám, dung dịch axít loãng, dung dịch kiềm loãng, muối trung tính, dầu vô cơ và dầu nóng, chất nhiều dầu, và các chất tẩy rửa v.v.
- Khả năng kháng nhiệt: Kháng nhiệt khô lên đến +100°C; nhiệt ẩm và nước nóng lên đến khoảng +60°C, tiếp xúc trong thời gian ngắn tối đa lên đến +80°C.
Thông tin hệ thống phủ Sika Poxitar F
Tỷ lệ trộn
- Thành phần A : Thành phần B = 85 : 15 (theo khối lượng)
Định mức
- Khối lượng riêng chất lỏng: ~ 1.8 kg/L
- Hàm lượng chất rắn theo thể tích: 87%
- Hàm lượng chất rắn theo khối lượng: 96%
- Độ dày khi ướt theo lý thuyết với định mức 100 g/m²: 56 µm
- Độ dày khi khô theo lý thuyết với định mức 100 g/m²: 49 µm
- Định mức tiêu thụ theo lý thuyết cho chiều dày lớp màng khi khô 150 µm: 150 g/m²
- Định mức tiêu thụ cho chiều dày lớp màng 150 µm khi khô: 0.310 kg/m²
Thời gian thi công
- Ở + 20°C: Khoảng 1.5 giờ
Thời gian chờ / Lớp phủ:
Nhiệt độ môi trường | Thời gian chờ giữa các lớp (tối thiểu) | Thời gian chờ giữa các lớp (tối đa) |
---|---|---|
+5°C | 36 giờ | 96 giờ |
+10 °C | 30 giờ | 72 giờ |
+15 °C | 24 giờ | 60 giờ |
+20 °C | 12 giờ | 48 giờ |
+25 °C | 8 giờ | 36 giờ |
+30 °C | 6 giờ | 24 giờ |
Lưu ý
- Thời gian chờ giữa các lớp phủ phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ và thời tiết.
- Nếu không thể tuân theo thời gian chờ thì có thể xảy ra vấn đề về kết dính giữa các lớp phủ và phải tiến hành hoạt hoá. Biện pháp hoạt hoá tốt nhất là mài / thổi nhẹ, sau đó phải vệ sinh bụi một cách kĩ lưỡng trước khi thi công chống thấm lớp phủ tiếp theo.
Thời gian khô
- Nếu điều kiện thông thoáng tốt, quá trình đông cứng sẽ kết thúc trong khoảng từ 8 đến 10 ngày ở +20°C.
- Sự đông cứng vẫn diễn ra ở nhiệt độ dưới +10°C nhưng diễn ra lâu hơn (cả với sự đông cứng dưới nước).
HƯỚNG DẪN THI CÔNG Sika Poxitar F
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bê tông:
- Cứng ít nhất 14 ngày
- Không dính vữa xi măng, bụi bẩn, hoặc các thành phần dễ bong tróc
- Vệ sinh bằng phương pháp thối để tăng độ bám dính.
- Nếu tiếp xúc với nước ngầm cần lưu ý đặc biệt.
- Vá các lỗ lớn, hốc lớn bằng Sikagard 75 EpoCem nếu cần thiết.
Thép:
- Vệ sinh bằng phương pháp thối để đạt SA 2% theo tiêu chuẩn ISO 12944, Phần 4.
- Không dính bụi bẩn, dầu mỡ, v.v.
TRỘN
- Vật liệu được đóng gói theo đúng tỉ lệ.
- Khuấy kỹ thành phần A (thành phần cơ bản) trước khi trộn.
- Thêm thành phần B (chất làm cứng) và trộn đều bằng cần trộn điện tốc độ thấp.
- Trộn đúng tỉ lệ cho dù thi công khối lượng nhỏ.
- Hỗn hợp sau khi trộn có thể sử dụng ngay.
- Nếu thành phần B bị kết tinh, hóa lỏng trong bồn nước ấm (nhiệt độ 40°C – 50°C) và chờ nguội trước khi trộn với thành phần A.
THI CÔNG
Phương pháp thi công:
- Cọ: Sử dụng cọ phù hợp. Không thêm dung môi vì có thể làm kéo dài thời gian đông cứng.
- Phun: Sử dụng máy phun với áp suất 150 bar, kích thước vòi phun 0.53 – 0.66 mm (góc phun 40° – 80°). Ở nhiệt độ thấp có thể thêm tối đa 5% Thinner S, nhưng không thi công dưới nước ngay sau khi thi công.
Thi công Sika Poxitar F
Nhiệt độ thi công:
- Nhiệt độ bề mặt và môi trường càng cao, thời gian đông cứng càng nhanh.
- Nhiệt độ thi công tối thiểu là 5°C.
- Trong điều kiện bất lợi (hơi ẩm, bề mặt bị tổn hại), lớp phủ mới có thể bị sần sùi nhẹ, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu năng của sản phẩm.
VỆ SINH DỤNG CỤ
- Sử dụng Thinner S. Pha loãng vật liệu chỉ khi cần thiết.
Tham khảo thêm một số sản phẩm chống thấm sika cùng loại khác:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 180, Đường Thanh Bình, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông,TP Hà Nội
Hotline: 0982.779.339 – 0942.113.616
Mail: vinadelta@gmail.com
Tài liệu Catalog PDF chính thức từ Sika Việt Nam: Sika Poxitar F PDF